Danh Sách 126 Phường Xã Mới Ở Hà Nội Sau Khi Sáp Nhập
Từ ngày 1/7/2025, Hà Nội chính thức triển khai sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND, giảm từ 526 xuống còn 126 xã, phường, trong đó có 51 phường mới được thành lập tại 12 quận nội thành. Những phường mới này được hình thành từ việc sáp nhập các phường cũ, mang lại diện mạo hành chính tinh gọn, đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị hiện đại. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê danh sách các phường mới và thông tin chi tiết về các phường cũ được gộp lại, giúp bạn nắm rõ sự thay đổi quan trọng này.
1. Danh sách 51 phường mới ở Hà Nội
STT | Quận/huyện | Tên phường | Các phường xã cũ được gộp |
1 | Hoàn Kiếm | Hoàn Kiếm | Toàn bộ: Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ; Một phần: Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền |
2 | Cửa Nam | Toàn bộ: Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo; Một phần: Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ; Phần còn lại: Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | |
3 | Hồng Hà | Toàn bộ: Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá; Một phần: Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, Bồ Đề, Ngọc Thụy; Phần còn lại: Bạch Đằng | |
4 | Ba Đình | Ba Đình | Toàn bộ: Quán Thánh, Trúc Bạch; Một phần: Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, Thụy Khuê; Phần còn lại: Cửa Đông, Đồng Xuân |
5 | Ngọc Hà | Toàn bộ: Vĩnh Phúc, Liễu Giai; Một phần: Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô; Phần còn lại: Đội Cấn, Ngọc Hà | |
6 | Giảng Võ | Toàn bộ: Giảng Võ; Một phần: Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công; Phần còn lại: Cống Vị, Kim Mã | |
7 | Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | Toàn bộ: Đồng Nhân, Phố Huế; Một phần: Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn; Phần còn lại: Phạm Đình Hổ |
8 | Vĩnh Tuy | Một phần: Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng, Vĩnh Tuy | |
9 | Bạch Mai | Toàn bộ: Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai; Một phần: Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định; Phần còn lại: Thanh Nhàn | |
10 | Đống Đa | Đống Đa | Toàn bộ: Thịnh Quang; Một phần: Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt |
11 | Kim Liên | Toàn bộ: Kim Liên, Khương Thượng; Một phần: Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt; Phần còn lại: Phương Mai, Quang Trung (quận Đống Đa) | |
12 | Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Toàn bộ: Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương; Một phần: Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám; Phần còn lại: Cửa Nam, Lê Đại Hành, Nam Đồng, Nguyễn Du, Phương Liên - Trung Tự | |
13 | Láng | Toàn bộ: Láng Thượng; Phần còn lại: Láng Hạ, Ngọc Khánh | |
14 | Ô Chợ Dừa | Phần còn lại: Cát Linh, Điện Biên, Thành Công, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám | |
15 | Hoàng Mai | Lĩnh Nam | Một phần: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở; Phần còn lại: Thanh Lương |
16 | Hoàng Mai | Một phần: Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng, Yên Sở | |
17 | Vĩnh Hưng | Một phần: Vĩnh Hưng; Phần còn lại: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Vĩnh Tuy | |
18 | Tương Mai | Một phần: Giáp Bát, Phương Liệt; Phần còn lại: Mai Động, Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai, Vĩnh Hưng | |
19 | Định Công | Một phần: Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, Tân Triều, Thanh Liệt, Đại Kim; Phần còn lại: Giáp Bát | |
20 | Hoàng Liệt | Một phần: Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, Tam Hiệp, Thanh Liệt, Đại Kim | |
21 | Yên Sở | Một phần: Thịnh Liệt, Yên Sở, Tứ Hiệp; Phần còn lại: Hoàng Liệt, Trần Phú | |
48 | Thanh Liệt | Một phần: Tả Thanh Oai, Đại Kim, Thanh Xuân Bắc, Hạ Đình, Văn Quán, Thanh Liệt, Tân Triều | |
22 | Thanh Xuân | Thanh Xuân | Một phần: Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà, Trung Văn |
23 | Khương Đình | Một phần: Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, Đại Kim, Tân Triều; Phần còn lại: Thanh Xuân Trung, Thượng Đình | |
24 | Phương Liệt | Toàn bộ: Khương Mai; Phần còn lại: Thịnh Liệt, Phương Liệt, Định Công, Khương Đình, Khương Trung | |
25 | Cầu Giấy | Cầu Giấy | Một phần: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Yên Hòa |
26 | Nghĩa Đô | Toàn bộ: Nghĩa Tân; Một phần: Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo; Phần còn lại: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa | |
27 | Yên Hòa | Một phần: Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa; Phần còn lại: Yên Hòa | |
28 | Tây Hồ | Tây Hồ | Toàn bộ: Bưởi; Một phần: Phú Thượng, Xuân La; Phần còn lại: Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô, Thụy Khuê |
29 | Phú Thượng | Một phần: Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo; Phần còn lại: Phú Thượng | |
30 | Bắc Từ Liêm | Tây Tựu | Một phần: Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Tây Tựu, Kim Chung (huyện Hoài Đức) |
31 | Phú Diễn | Toàn bộ: Phú Diễn; Một phần: Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn | |
32 | Xuân Đỉnh | Một phần: Xuân Đỉnh; Phần còn lại: Cổ Nhuế 1, Xuân La, Xuân Tảo | |
33 | Đông Ngạc | Toàn bộ: Đức Thắng; Một phần: Cổ Nhuế 2, Thụy Phương, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm); Phần còn lại: Đông Ngạc, Xuân Đỉnh | |
34 | Thượng Cát | Toàn bộ: Liên Mạc, Thượng Cát; Một phần: Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Tây Tựu; Phần còn lại: Cổ Nhuế 2, Thụy Phương | |
35 | Nam Từ Liêm | Từ Liêm | Toàn bộ: Cầu Diễn; Một phần: Mễ Trì, Phú Đô; Phần còn lại: Mai Dịch, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 |
36 | Xuân Phương | Toàn bộ: Phương Canh, Xuân Phương; Một phần: Đại Mỗ, Tây Mỗ, Vân Canh; Phần còn lại: Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phúc Diễn | |
37 | Tây Mỗ | Một phần: Đại Mỗ, Dương Nội, An Khánh; Phần còn lại: Tây Mỗ | |
38 | Đại Mỗ | Một phần: Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao; Phần còn lại: Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa, Phú Đô, Trung Văn | |
39 | Long Biên | Long Biên | Một phần: Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, Bát Tràng, Long Biên, Bồ Đề, Gia Thụy |
40 | Bồ Đề | Toàn bộ: Ngọc Lâm; Một phần: Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, Phúc Đồng; Phần còn lại: Ngọc Thụy, Bồ Đề, Long Biên | |
41 | Việt Hưng | Một phần: Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, Phúc Lợi; Phần còn lại: Gia Thụy, Đức Giang, Thượng Thanh | |
42 | Phúc Lợi | Một phần: Thạch Bàn, Cổ Bi; Phần còn lại: Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi, Phúc Đồng | |
43 | Hà Đông | Hà Đông | Toàn bộ: Phúc La, Vạn Phúc; Một phần: Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán, Tân Triều; Phần còn lại: Mộ Lao |
44 | Dương Nội | Một phần: Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa, La Phù; Phần còn lại: Đại Mỗ, La Khê | |
45 | Yên Nghĩa | Một phần: Đồng Mai; Phần còn lại: Yên Nghĩa | |
46 | Phú Lương | Toàn bộ: Phú Lãm; Một phần: Kiến Hưng, Phú Lương, Cự Khê, Hữu Hòa | |
47 | Kiến Hưng | Một phần: Kiến Hưng, Phú Lương; Phần còn lại: Quang Trung (quận Hà Đông), Hà Cầu, Phú La | |
49 | Chương Mỹ | Chương Mỹ | Toàn bộ: Biên Giang, Chúc Sơn, Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thụy Hương; Phần còn lại: Đồng Mai |
50 | Sơn Tây | Sơn Tây | Toàn bộ: Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, Đường Lâm; Một phần: Trung Hưng, Sơn Lộc, Thanh Mỹ |
51 | Tùng Thiện | Toàn bộ: Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, Xuân Sơn; Phần còn lại: Trung Hưng, Sơn Lộc, Thanh Mỹ |
2. Danh sách 75 xã mới ở Hà Nội
STT | Tên xã | Các huyện/xã cũ được gộp |
1 | Thanh Trì | Một phần: thị trấn Văn Điển, Ngũ Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Yên Mỹ, Duyên Hà; Phần còn lại: Tứ Hiệp, Yên Sở |
2 | Đại Thanh | Phần còn lại: Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hữu Hòa, Kiến Hưng, thị trấn Văn Điển, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh |
3 | Nam Phù | Toàn bộ: Vạn Phúc; Một phần: Liên Ninh, Ninh Sở, Đông Mỹ, Duyên Thái; Phần còn lại: Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà |
4 | Ngọc Hồi | Toàn bộ: Ngọc Hồi; Một phần: Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà; Phần còn lại: Liên Ninh |
5 | Thượng Phúc | Toàn bộ: Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên, Nguyễn Trãi |
6 | Thường Tín | Toàn bộ: thị trấn Thường Tín, Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú; Phần còn lại: Đại Áng, Khánh Hà |
7 | Chương Dương | Toàn bộ: Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên; Một phần: Tô Hiệu, Vạn Nhất |
8 | Hồng Vân | Toàn bộ: Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo; Phần còn lại: Duyên Thái, Ninh Sở, Đông Mỹ |
9 | Phú Xuyên | Toàn bộ: thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự; Phần còn lại: Tô Hiệu, Vạn Nhất |
10 | Phượng Dực | Toàn bộ: Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng, Phượng Dực |
11 | Chuyên Mỹ | Toàn bộ: Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ, Chuyên Mỹ |
12 | Đại Xuyên | Toàn bộ: Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy, Đại Xuyên |
13 | Thanh Oai | Toàn bộ: thị trấn Kim Bài, Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai; Một phần: Kim Thư |
14 | Bình Minh | Toàn bộ: Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao; Một phần: Lam Điền; Phần còn lại: Cự Khê, Phú Lương |
15 | Tam Hưng | Toàn bộ: Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn, Tam Hưng |
16 | Dân Hòa | Toàn bộ: Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước, Dân Hòa |
17 | Vân Đình | Toàn bộ: thị trấn Vân Đình, Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn |
18 | Ứng Thiên | Toàn bộ: Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh |
19 | Hòa Xá | Toàn bộ: Hòa Phú, Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), Bình Lưu Quang, Phù Lưu |
20 | Ứng Hòa | Toàn bộ: Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng, Trung Tú |
21 | Mỹ Đức | Toàn bộ: thị trấn Đại Nghĩa, An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế |
22 | Hồng Sơn | Toàn bộ: Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn |
23 | Phúc Sơn | Toàn bộ: Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai; Một phần: Đồng Tâm |
24 | Hương Sơn | Toàn bộ: An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín, Hương Sơn |
25 | Phú Nghĩa | Toàn bộ: Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên, Phú Nghĩa |
26 | Xuân Mai | Toàn bộ: thị trấn Xuân Mai, Nam Phương Tiến, Thủy Xuân Tiên; Một phần: Tân Tiến |
27 | Trần Phú | Toàn bộ: Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú; Phần còn lại: Đồng Tâm, Tân Tiến |
28 | Hòa Phú | Toàn bộ: Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ; Phần còn lại: Kim Thư |
29 | Quảng Bị | Toàn bộ: Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động; Phần còn lại: Lam Điền |
30 | Minh Châu | Toàn bộ: Minh Châu; Một phần: thị trấn Tây Đằng, Chu Minh |
31 | Quảng Oai | Toàn bộ: Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong; Một phần: Thụy An; Phần còn lại: thị trấn Tây Đằng, Chu Minh |
32 | Vật Lại | Toàn bộ: Thái Hòa, Phú Sơn (huyện Ba Vì), Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại |
33 | Cổ Đô | Toàn bộ: Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông, Vạn Thắng |
34 | Bất Bạt | Toàn bộ: Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà; Một phần: Cẩm Lĩnh, Minh Quang |
35 | Suối Hai | Toàn bộ: Ba Trại, Tản Lĩnh; Phần còn lại: Thụy An, Cẩm Lĩnh |
36 | Ba Vì | Toàn bộ: Ba Vì, Khánh Thượng; Phần còn lại: Minh Quang |
37 | Yên Bài | Toàn bộ: Vân Hòa, Yên Bài; Một phần: Thạch Hòa |
38 | Đoài Phương | Toàn bộ: Kim Sơn, Sơn Đông; Một phần: Cổ Đông |
39 | Phúc Thọ | Toàn bộ: thị trấn Phúc Thọ, Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc |
40 | Phúc Lộc | Toàn bộ: Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình |
41 | Hát Môn | Toàn bộ: Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa, Hát Môn |
42 | Thạch Thất | Toàn bộ: thị trấn Liên Quan, Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim |
43 | Hạ Bằng | Toàn bộ: Cần Kiệm, Đồng Trúc; Một phần: Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã, Phú Cát |
44 | Tây Phương | Toàn bộ: Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá; Một phần: Quang Trung, thị trấn Quốc Oai, Ngọc Liệp, Phượng Sơn |
45 | Hòa Lạc | Một phần: Tiến Xuân, Thạch Hòa; Phần còn lại: Cổ Đông, Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã |
46 | Yên Xuân | Toàn bộ: Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung; Phần còn lại: Tiến Xuân, Thạch Hòa |
47 | Quốc Oai | Toàn bộ: Thạch Thán, Sài Sơn; Một phần: Ngọc Mỹ; Phần còn lại: thị trấn Quốc Oai, Phượng Sơn |
48 | Hưng Đạo | Toàn bộ: Cộng Hoà, Đồng Quang, Hưng Đạo |
49 | Kiều Phú | Toàn bộ: Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa; Phần còn lại: Ngọc Liệp, Quang Trung, Ngọc Mỹ |
50 | Phú Cát | Toàn bộ: Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn; Phần còn lại: Phú Cát |
51 | Hoài Đức | Toàn bộ: thị trấn Trạm Trôi, Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng; Một phần: Tây Tựu, Tân Lập; Phần còn lại: Kim Chung (huyện Hoài Đức) |
52 | Dương Hòa | Toàn bộ: Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai, Yên Sở |
53 | Sơn Đồng | Toàn bộ: Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên; Một phần: An Khánh, Song Phương, Vân Côn, An Thượng; Phần còn lại: Vân Canh |
54 | An Khánh | Toàn bộ: Đông La; Phần còn lại: Dương Nội, An Khánh, La Phù, Song Phương, Vân Côn, An Thượng |
55 | Đan Phượng | Toàn bộ: thị trấn Phùng, Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng |
56 | Ô Diên | Toàn bộ: Hạ Mỗ, Tân Hội; Một phần: Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Văn Khê; Phần còn lại: Tây Tựu, Tân Lập |
57 | Liên Minh | Toàn bộ: Phương Đình; Một phần: Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An, Hồng Hà, Tiến Thịnh |
58 | Gia Lâm | Toàn bộ: Dương Xá, Kiêu Kỵ; Một phần: thị trấn Trâu Quỳ, Thạch Bàn, Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, Bát Tràng |
59 | Thuận An | Toàn bộ: Dương Quang, Lệ Chi; Một phần: Đặng Xá; Phần còn lại: Phú Sơn (huyện Gia Lâm) |
60 | Bát Tràng | Phần còn lại: Cự Khối, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ, Đa Tốn, Bát Tràng |
61 | Phù Đổng | Toàn bộ: thị trấn Yên Viên, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên; Phần còn lại: Cổ Bi, Đặng Xá |
62 | Thư Lâm | Toàn bộ: Thụy Lâm, Vân Hà; Một phần: Xuân Nộn, thị trấn Đông Anh, Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng |
63 | Đông Anh | Toàn bộ: Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm; Một phần: thị trấn Đông Anh, Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh; Phần còn lại: Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng |
64 | Phúc Thịnh | Toàn bộ: Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội; Một phần: Vĩnh Ngọc; Phần còn lại: Nguyên Khê, Xuân Nộn, Tiên Dương, thị trấn Đông Anh |
65 | Thiên Lộc | Toàn bộ: Võng La; Một phần: Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, Tiền Phong (huyện Mê Linh), Hải Bối |
66 | Vĩnh Thanh | Phần còn lại: Tàm Xá, Xuân Canh, Vĩnh Ngọc, Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ |
67 | Mê Linh | Toàn bộ: Tráng Việt; Một phần: Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, Đại Thịnh, Hồng Hà; Phần còn lại: Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, Đại Mạch |
68 | Yên Lãng | Toàn bộ: Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc; Một phần: Thạch Đà, Văn Khê; Phần còn lại: Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An, Hồng Hà |
69 | Tiến Thắng | Toàn bộ: Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập; Một phần: Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm; Phần còn lại: Văn Khê, Thạch Đà |
70 | Quang Minh | Toàn bộ: thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh; Phần còn lại: Mê Linh, Tiền Phong (huyện Mê Linh), Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm |
71 | Sóc Sơn | Toàn bộ: thị trấn Sóc Sơn, Tân Minh, Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược; Một phần: Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến |
72 | Đa Phúc | Toàn bộ: Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang, Xuân Thu |
73 | Nội Bài | Toàn bộ: Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân; Phần còn lại: Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến |
74 | Trung Giã | Toàn bộ: Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn, Trung Giã |
75 | Kim Anh | Toàn bộ: Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú, Minh Trí |
Việc sáp nhập và thành lập 51 phường mới tại Hà Nội từ ngày 1/7/2025 không chỉ tinh gọn bộ máy hành chính mà còn mở ra cơ hội thúc đẩy phát triển đô thị bền vững. Dù danh sách trên chưa thể bao quát toàn bộ do hạn chế thông tin công khai, những thay đổi này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quản lý đô thị của Thủ đô. Để nắm thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết tiếp theo của Propertyplus.vn hoặc liên hệ cơ quan hành chính địa phương. Sự thay đổi này hứa hẹn sẽ mang lại diện mạo mới, hiệu quả hơn cho Hà Nội trong tương lai.

Biên tập nội dung bài viết Thiết kế nội thất văn phòng tại Propertyplus.vn
Kinh nghiệm 4 năm làm Marketing trong ngành Bất động sản, có kiến thức cơ bản về thiết kế nội thất và không gian làm việc. Các bài viết cung cấp các gợi ý về xu hướng thiết kế nội thất, từ việc chọn màu sắc đến vật liệu sử dụng văn phòng.