#Mẫu Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Cập Nhật Mới Nhất

Sẽ có rất nhiều thủ tục, đặc biệt là thủ tục pháp lý khi làm hợp đồng thuê văn phòng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết bên dưới. Qua đó, có thể đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi đi thuê văn phòng. 

1. Hợp đồng cho thuê văn phòng có phải công chứng hay không?

Đây có lẽ là thắc mắc của rất nhiều người đang có ý định thuê văn phòng nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm. 

1.1. Hợp đồng thuê văn phòng thuộc sở hữu cá nhân

Theo quy định tại Luật nhà ở 2014, Bộ luật dân sự 2015 mới nhất, kể từ ngày 01/01/2017 thì khi thuê nhà ở với mục đích khác (để làm văn phòng) thì hợp đồng không cần phải công chứng hay chứng thực hợp đồng.

Hợp Đồng Thuê Văn Phòng

Quy định mới nhất của pháp luật không bắt buộc hợp đồng thuê văn phòng phải được công chứng 

=> Xem thêm: Cho Thuê Văn Phòng Tại Hà Nội Giá Rẻ Nhất - Giải Pháp Tối Ưu Chi Phí Cho Doanh Nghiệp Nhỏ

1.2. Hợp đồng thuê văn phòng thuộc tổ chức có tư cách pháp nhân

Trường hợp doanh nghiệp thuê văn phòng tại các tòa văn phòng chuyên nghiệp thì hợp đồng thuê văn phòng cũng không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực hợp đồng. Đơn giản là vì cả 2 bên đều có đầy đủ tư cách pháp nhân. Đồng thời, đáp ứng được điều kiện xuất hóa đơn trong hoạt động kinh doanh.

Như vậy, hợp đồng thuê văn phòng công ty không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, nếu cẩn thận, phòng tránh các tranh chấp phát sinh khi một trong hai bên không tuân thủ điều khoản thì bạn vẫn nên đi công chứng. Nhất là với trường hợp thuê văn phòng thuộc sở hữu cá nhân. 

2. Các thủ tục cần quan tâm khi thuê văn phòng

Sẽ có rất nhiều thủ tục quan trọng khi thuê văn phòng, bao gồm: 

2.1. Làm hợp đồng thuê văn phòng công ty

Đây chính là thủ tục quan trọng nhất trước khi bạn chuyển đến văn phòng mới. Theo đó, hợp đồng thuê văn phòng được làm càng chi tiết thì càng tốt. Trong hợp đồng quy định rõ 2 đơn vị pháp nhân là bên cho thuê và bên đi thuê. Cùng với đó là các quy định, điều khoản đi cùng. 

Tất cả các quy định, điều khoản trong hợp đồng đều do hai bên bàn bạc, thảo luận, sau đó đi đến thống nhất. Nếu cẩn thận hơn thì sẽ được kiểm tra lại bởi luật sư hay cố vấn pháp luật của từng bên. Hợp đồng soạn thành hai bản với giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản. 

Hợp Đồng Thuê Văn Phòng

Hợp đồng thuê văn phòng càng chi tiết càng tốt, được 2 bên thảo luận và đi đến thống nhất

2.2. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu của chủ đầu tư

Chủ đầu tư hay bên cho thuê phải cung cấp được giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc chứng nhận sử dụng hợp pháp. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro phát sinh. Chẳng hạn như bị lừa đảo, thuê văn phòng không đúng của chủ đầu tư/ bên cho thuê. Hoặc xảy ra tranh chấp với bên thứ ba nào đó. 

2.3. Pháp lý về việc cho thuê lại và các quyền sử dụng được cho phép

Nghĩa là bạn có thể sang nhượng lại hợp đồng cho thuê khi chưa hết hạn. Hoặc cho thuê một phần diện tích trong văn phòng cho một đơn vị khác. Điều này được sự chấp thuận của chủ đầu tư/ bên cho thuê mà bạn đã ký kết trong hợp đồng.

2.4. Biên bản thanh lý hợp đồng khi hết hạn

Ký vào biên bản này thì hợp đồng thuê văn phòng trước đó sẽ không còn hiệu lực. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm hai bên sẽ chấm dứt. Biên bản này cũng được sử dụng khi bên cho thuê không muốn cho thuê nữa, hoặc bên thuê không muốn thuê nữa. Nếu kết thúc trước thời hạn hợp đồng thì bên nào vi phạm, bên đó có nghĩa vụ bồi thường hợp đồng (nếu có). 

Hợp Đồng Thuê Văn Phòng

Cần phải có biên bản thanh lý hợp đồng khi hết hạn khi làm thủ tục thuê văn phòng công ty 

=> Xem thêm: Mẫu Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Ảo Cập Nhật Mới Nhất

3. Mẫu hợp đồng thuê văn phòng công ty

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng thuê văn phòng để bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

              Số:       /2021/HĐTVP/AMC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai Bên,

Hôm nay, ngày   tháng … năm …, tại ………………………………….., Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ:

Địa chỉ

:

Điện thoại      

:          

Giấy CNĐKDN số

:

MST

:

Tài khoản số

:

Người đại diện

:           

Sau đây gọi chung là “Bên A”

BÊN THUÊ:

Địa chỉ

:

Điện thoại

:

Giấy CNĐKDN

:

Mã số thuế

:

Người đại diện

:

Sau đây gọi chung là “Bên B”

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng thuê văn phòng tại Toà nhà Viễn Đông với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG

  • Đối tượng thuê:

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê Mặt bằng với thông tin như sau:

  • Vị trí thuê:
  • Diện tích thuê:
  • Tổng diện tích cho thuê là:
  • Diện tích cho thuê thực tế, trang thiết bị/đồ đạc cho thuê trong khuôn viên Mặt bằng cho thuê được mô tả trong Biên bản bàn giao và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
  • Mục đích cho thuê:

Bên B sử dụng làm văn phòng làm việc để thực hiện các hoạt động kinh doanh đã đăng ký theo Giấy phép kinh doanh của Bên B.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ

  1. Thời hạn thuê Mặt bằng là 36 tháng, kể từ ngày …. tháng … năm … (“Ngày bắt đầu”) và chấm dứt vào ngày … tháng … năm … (“Ngày hết hạn”), bao gồm cả ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
  • Giai đoạn tính tiền thuê mặt bằng: Từ ngày ……. tháng … năm …;
  • Giai đoạn hoàn thiện nội thất Bên B được miễn phí Tiền thuê văn phòng 01 tháng nhưng sẽ phải trả Tiền phí dịch vụ là …………………. đồng (Đã bao gồm VAT).
  1. Khi hết hạn của Hợp đồng, Bên B có quyền được ưu tiên thuê tiếp, nếu Bên B có nhu cầu muốn thuê tiếp và bên A có nhu cầu cho thuê tiếp.

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ  

3.1. Giá thuê văn phòng:

  • Đơn giá cho thuê tính bằng Tiền đồng Việt Nam (VNĐ) …………. đồng/m2/tháng.
  • Giá thuê văn phòng 01 tháng: …………. đồng/tháng
  • Giá cho thuê đã bao gồm phí dịch vụ và thuế VAT. Đơn giá này có thể thay đổi theo chu kỳ 01 năm/01 lần nhưng điều chỉnh tăng/giảm không quá 10% so với giá thuê liền trước đó.

Phí quản lý bao gồm:

  • Điện, nước, vệ sinh tại khu vực chung trong thời gian làm việc:

      + Thứ hai đến thứ sáu : từ 07:00 đến 18:00

      + Thứ bảy: từ 07:00 đến 12:00

  • Bảo vệ và camera giám sát 24/24;
  • Máy phát điện dự phòng đáp ứng đủ toàn bộ trang thiết bị của Tòa nhà trong trường hợp mất điện nguồn;
  • Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, lau chùi, sửa chữa, thay và làm mới hệ thống đèn chiếu sáng ở những khu vực sử dụng chung, thang máy, nồi hơi, máy điều hoà không khí, đồng hồ nước và các đồng hồ đo khác, thiết bị phòng, chữa, báo động và phát hiện hoả hoạn, máy phát điện và tất cả những máy móc thiết bị khác tại Tòa nhà;
  • Bảo dưỡng, lau chùi, sửa chữa hệ thống điều hòa thông gió tại khu vực thuê;
  • Cung cấp và bảo dưỡng các thiết bị vệ sinh và các dịch vụ vệ sinh trong các phòng vệ sinh ở những khu vực sử dụng chung, bao gồm cung cấp, bảo dưỡng bảo trì, sửa chữa và thay mới;
  • Xử lý chất thải;
  • Bộ phận kỹ thuật túc trực hỗ trợ các sự cố phát sinh;
  • Bộ phận tạp vụ giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp tại những khu vực sử dụng chung trong Tòa nhà;
  • Trong các ngày nghỉ lễ theo Luật lao động Việt Nam, Bên A sẽ ngừng cung cấp các dịch vụ của Tòa nhà.

3.2. Các chi phí dịch vụ khác Bên B phải thanh toán hàng tháng:

3.2.1. Chi phí điện năng sử dụng trên diện tích thuê của Bên B tính theo chỉ số mức tiêu thụ thực tế ghi trên công tơ riêng của Bên B hàng tháng.

3.2.2.  Chi phí đỗ xe:

  • Xe máy: ………….VNĐ/chiếc/tháng (áp dụng trong thời gian làm việc);
  • Ô tô (từ 04 – 07 chỗ): ………….VNĐ/chiếc/tháng (áp dụng trong thời gian làm việc) và ………….VNĐ/chiếc/tháng (áp dụng cho xe gửi cả ngày và đêm).
    • Đơn giá trên chưa bao gồm VAT. Bãi đỗ xe ô tô, xe máy sẽ do Ban quản lý Tòa nhà sắp xếp, bố trí nếu còn chỗ tại khu vực thuê.

3.2.3. Chi phí làm thêm giờ:

  • Từ 18:30 đến trước 21:30: thu phí ………….VNĐ/buổi hoặc ………….VNĐ/tháng;
  • Từ 21:30 đến trước 23:30: thu phí ………….VNĐ/buổi hoặc ………….VNĐ/tháng;
  • Làm thêm qua đêm, thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ tết: ………….VNĐ/buổi hoặc ………….VNĐ/tháng.
    • Đơn giá trên chưa bao gồm VAT.

3.2.4. Các chi phí khác (nếu có): Bên B thanh toán trực tiếp với các bên cung ứng dịch vụ theo khối lượng tiêu thụ và giá trị thực tế tính từ ngày nhận bàn giao nhà.  

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

  1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền đặt cọc để bảo đảm việc tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo Hợp đồng này, nhưng không giới hạn đối với bất kỳ khoản thanh toán nào mà Bên B phải trả cho Bên A.
  2. Mức tiền đặt cọc là …………. đồng tương đương 03 tháng tiền thuê văn phòng, Bên B đã chuyển …………. đồng và số tiền đặt cọc còn lại là …………. đồng Bên B sẽ chuyển cho Bên A trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi ký Hợp đồng này.
  3. Mức tiền đặt cọc này không tính lãi và luôn được giữ nguyên mức trong suốt thời hạn từ ngày Bên B giao cho Bên A đến ngày Bên A hoàn trả Bên B.
  4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán mọi khoản tiền phát sinh vượt quá số tiền đặt cọc do thiệt hại mà Bên B/Khách của Bên B gây ra và phải trả cho Bên A theo Hợp đồng này.
  5. Bên A sẽ trả lại Bên B số tiền đặt cọc mà không tính lãi bằng đúng loại tiền tệ như khi Bên B giao cho Bên A trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ:

e.1. Ngày kết thúc, sau khi Bên B và Bên A đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ và ký vào Bản thanh lý hợp đồng, hoặc

e.2. Ngày giải quyết xong những tranh chấp giữa Bên B và Bên A. Các tranh chấp bao gồm nhưng không giới hạn đối với các khoản chưa thanh toán như: tiền thuê nhà, tiền thuê khác, thuế và bất kỳ chi phí sửa chữa hoặc thay thế cho thiết bị/đồ đạc bị hỏng, bảo quản kém hoặc bị thiếu như ghi trong Bản kiểm kê cuối cùng và/hoặc bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mọi khoản bồi thường, phạt vi phạm trong trường hợp một hoặc hai Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng theo thoả thuận trong Hợp đồng này, với điều kiện tất cả các chi phí, tiền trả thêm, tiền thuê, phí tiện nghi - dịch vụ, khoản bồi thường, phạt vi phạm và các chi phí, khoản nợ khác thuộc trách nhiệm của Bên B vẫn chưa được thanh toán sẽ được khấu trừ từ tiền đặt cọc và chỉ phần đối trừ còn lại, nếu có, sẽ được hoàn trả cho Bên B.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A theo từng kỳ thanh toán 03 (ba) tháng/01 (một) lần căn cứ vào Giá thuê Mặt bằng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

Thời điểm thanh toán là 05 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán. Trong trường hợp ngày thứ 5 của kỳ thanh toán trùng vào ngày Lễ, Tết, kỳ nghỉ cuối tuần thì Bên B thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo liền ngay sau ngày nghỉ, lễ, Tết này.

Trong trường hợp Bên B thanh toán tiền thuê nhà sau ngày Thứ 10 của đợt thanh toán thì Bên B phải chịu lãi suất do chậm thanh toán với mức lãi suất 0,02%/ngày.

Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán 20 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên B.

Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền cho thuê nhà cho Bên B theo quy định hiện hành.

Đối với chi phí sử dụng điện hàng tháng và các chi phí phát sinh khác (nếu có) Bên B thanh toán bằng chuyển khoản cho Bên A trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được đề nghị thanh toán của Bên A.

Đồng tiền thanh toán: Tiền thuê Mặt bằng được thanh toán bằng đồng Việt Nam.

Phương thức thanh toán:

Trừ trường hợp Bên A có thông báo bằng văn bản về một tài khoản khác, Bên B thanh toán tiền thuê văn phòng và các khoản tiền khác cho Bên A bằng chuyển khoản vào tài khoản sau:

ĐIỀU 6: BÀN GIAO DIỆN TÍCH CHO THUÊ

  1. Bên A bàn giao Diện tích cho thuê cho Bên B và hai Bên sẽ lập một “Biên bản bàn giao”, gồm các nội dung:
  2. Diện tích cho thuê thực tế.Trang thiết bị/đồ đạc cụ thể của Bên A được bàn giao nằm trong diện tích/khuôn viên cho thuê.
  3. Khi ký Biên bản bàn giao, hai Bên chính thức bàn giao và tiếp nhận Diện tích cho thuê.

ĐIỀU 7. ĐẠI DIỆN LIÊN LẠC GIỮA CÁC BÊN.

Trong thời gian thực hiện hợp đồng này, các bên thống nhất trao đổi thông tin  thông qua đại diện của các Bên như sau:

STT

BÊN A

BÊN B

Người đại diện

 

 

Số điện thoại

 

 

Email

 

 

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

8.1. Thanh toán tiền thuê văn phòng và phí dịch vụ

  1. Trả đủ tiền đặt cọc, tiền thuê mặt bằng và các khoản tiền khác đúng kỳ hạn và đầy đủ như đã thỏa thuận trong các điều khoản có liên quan của Hợp đồng này;
  2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A tiền thuê văn phòng được nêu tại Điều 3 và không được khấu trừ tiền thuê phải trả trong bất cứ trường hợp nào;
  3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A các Phí dịch vụ được nêu tại Điều 3 và không được khấu trừ Phí dịch vụ phải trả trong bất kỳ trường hợp nào.

8.2. Lắp đặt nội thất trong khu vực thuê

  1. Sau khi được Bên A bàn giao mặt bằng, Bên B sẽ tiến hành lắp đặt nội thất trong khu vực thuê. Bên B được ngăn diện tích thuê cho phù hợp với mục đích sử dụng nhưng không được phép làm ảnh hưởng tới kết cấu chung của Tòa nhà. Trong bất cứ trường hợp nào, việc sửa chữa và cải tạo phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và tuân theo các quy định về xây dựng cơ bản dưới sự giám sát của cán bộ kỹ thuật Bên A;
  2. Không tự ý làm thay đổi hoặc lắp đặt thêm bất kỳ hệ thống thông tin nào mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
  3. Bên thuê sẽ tự lắp đặt rèm cửa sổ trong khu vực thuê nhưng trước khi lắp đặt cần trình mẫu rèm cửa cho Ban quản lý Tòa nhà để thống nhất về màu sắc cho phù hợp với cảnh quan của toàn thể tòa nhà;
  4. Không lắp đặt hoặc sử dụng những máy móc, thiết bị gây tiếng ồn, rung, khói, gây mùi trong khu vực thuê.

8.3. Khu vực thuê

  1. Bên B phải sử dụng khu vực thuê vào đúng mục đích đã quy định trong Hợp đồng;
  2. Bên B không được quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng này cho bên thứ ba, không cho bên thứ ba thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê;
  3. Bên B phải thông báo trực tiếp ngay cho Bên A về bất cứ mất mát hư hỏng hoặc sự cố của khu vực thuê. Có trách nhiệm giữ gìn khu vực thuê, sửa chữa những hư hỏng do bên B gây ra cũng như chấp hành đúng qui tắc về vệ sinh môi trường, qui định trật tự an ninh, văn hoá công sở. Không đun nấu đồ ăn, thắp hương, đốt vàng mã trong khu vực toà nhà;
  4. Tạo điều kiện và cho phép Bên A vào khu vực thuê để sửa chữa, khắc phục sự cố khi cần thiết và có giấy giới thiệu từ Bên A.
  5. Bàn giao lại khu vực thuê cho Bên A khi hết hạn hợp đồng, đồng thời tháo dỡ toàn bộ các thiết kế trong khu vực thuê để hoàn trả mặt bằng trống, sạch, đảm bảo hiện trạng như khi nhận bàn giao ban đầu từ Bên A.

8.4. Hành vi trái pháp luật

Bên B không được phép thực hiện những hành vi xấu trái với thuần phong mỹ tục, tập quán Việt nam, trái với pháp luật Việt Nam và/hoặc gây rắc rối cho Bên A và các bên thuê khác tại tòa nhà.

8.5. Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại của Bên B đối với Bên A

  1. Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê và phí dịch vụ cho Bên A thì Bên B phải chịu mức phạt vi phạm là 8% trên tổng giá trị chậm thanh toán. Nếu việc thanh toán bị chậm quá 20 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B.
  2. Bên B phải bồi thường mọi phí tổn cho Bên A và/hoặc khách hàng của Bên A trong mọi trường hợp bất cẩn, vô ý hoặc cố ý gây ra các hành động vi phạm dẫn tới hậu quả khiến Bên A và/hoặc khách hàng của Bên A phải chịu thiệt hại, khiếu nại, mất mát, phí tổn phát sinh (bao gồm cả việc vi phạm/không tuân thủ các điều khoản, điều kiện quy định được nêu trong Hợp đồng này cũng như các quy định hiện hành của pháp luật);
  3. Với các khoản bồi thường thiệt hại cho Bên A do lỗi của Bên B gây ra mà Bên B thanh toán muộn trên 05 ngày nhưng không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A lãi suất được áp dụng là 2%/ tháng. Nếu việc thanh toán bị chậm quá 20 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B.
  4. Trong mọi trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 20 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và báo trước cho Bên B 30 ngày, Bên A không phải chịu bất kỳ tổn thất nào của Bên B và không phải hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên B.

8.6. Bảo hiểm

  1. Bên B không gây ra và/hoặc giữ bất cứ gì trong diện tích thuê để làm tăng phí bảo hiểm mà Bên A phải trả để bảo hiểm cho cả toà nhà nói chung cũng như diện tích thuê của Bên B nói riêng, ngoại trừ có sự chấp thuận bằng văn bản của bên A;
  2. Trong trường hợp vi phạm, Bên B phải thanh toán mọi phí tổn do chi phí bảo hiểm tăng thêm do hành động hoặc thiếu sót của Bên B gây ra.

8.7. Đỗ xe

Bên B, nhân viên, đại lý, nhà thầu và khách mời của Bên B cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về đỗ xe của toà nhà trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực.

8.8. Các chất nguy hiểm

Không lưu giữ và mang bất kỳ hoá chất, chất gây nghiện, chất gây nổ hay độc hại nào vào bên trong toà nhà hoặc bên trong diện tích thuê.

8.9. Trách nhiệm khác

Giao cho Bên A 01 (một) bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Bên B;

Nhân viên của Bên B hoặc các đơn vị do Bên B thuê làm nội thất văn phòng phải chấp hành nghiêm chỉnh Nội quy của tòa nhà.

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

  1. Bên A cam kết bảo đảm tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng, khai thác và hoạt động khi thuê văn phòng tại Tòa nhà Viễn Đông;
  2. Kể từ ngày ký biên bản bàn giao mặt bằng Bên A có trách nhiệm bàn giao cụ thể các thiết bị sẵn có trong khu vực thuê trong tình trạng hoạt động tốt (chi tiết theo biên bản bàn giao) để Bên B tiến hành cải tạo mặt bằng, lắp đặt nội thất;
  3. Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm trong quá trình khai thác sử dụng toà nhà theo qui định của pháp luật;
  4. Bên A có trách nhiệm duy trì các kết cấu, trang thiết bị, dịch vụ của tòa nhà đảm bảo hoạt động của Bên B diễn ra thuận lợi trong suốt thời hạn thuê;
  5. Điện: Bên A có trách nhiệm đảm bảo cung cấp điện cho toà nhà 24/24h trừ trường hợp bất khả kháng (Bao gồm nhưng không giới hạn bởi Lũ lụt, ngập úng, động đất, bạo động.....), cung cấp hệ thống ánh sáng đủ tiêu chuẩn hàng lang, sảnh, cầu thang, khu vực vệ sinh;
  6. Vệ sinh: Bên A có trách nhiệm vệ sinh hàng ngày ở khu vực hành lang, sảnh, cầu thang, WC. Bảo dưỡng, sửa chữa chung cả toà nhà theo định kỳ để đảm bảo tính mỹ quan của tòa nhà cũng như đảm bảo sự an toàn của người thuê. Bên A sẽ gửi thông báo cho Bên B trước khi thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa để giảm thiểu tối đa những phiền phức cho Bên B khi sử dụng;
  7. Trường hợp Bên B do cố ý hoặc bất cẩn gây ra sự cố ảnh hưởng tới hệ thống điện, điều hòa tại khu vực thuê, Bên A sẽ sửa chữa những hư hỏng trong vòng 24h kể từ khi nhận được thông báo hoặc yêu cầu của Bên B. Bên B có trách nhiệm thanh toán lại cho Bên A những chi phí sửa chữa đó;
  8. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm trước Bên B hoặc những người được cấp phép, người đại diện, nhân công, cán bộ nhân viên trong văn phòng Bên B về bất kỳ tai nạn, thương tích, thiệt hại, mất mát nào xảy ra đối với đồ dùng cá nhân, tài sản, trang thiết bị nằm trong diện tích thuê của Bên B hoặc trong tòa nhà mà không phải do lỗi của Bên A gây ra.
  9. Bên A có trách nhiệm tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê trong 03 ngày kể từ khi bên B đã có văn bản thông báo phải tiến hành việc sửa chữa đó do các yếu tố khách quan như như thiên tai, lũ lụt hoặc hỏng do bên A thì bên A phải chịu hoàn toàn.

ĐIỀU 10: THỜI HẠN HIỆU LỰC/GIA HẠN/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG/THANH LÝ HỢP ĐỒNG

1. Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kéo dài trong suốt thời hạn thuê quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.

2. Gia hạn hợp đồng

Trường hợp Bên B có nhu cầu gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng khi hết hạn cần có văn bản đề nghị gia hạn hợp đồng và gửi cho Bên A chậm nhất là 03 tháng trước khi thời hạn của hợp đồng này hết hạn;

Điều kiện giá thuê sẽ thoả thuận và thống nhất lại cho phù hợp với thị trường tại thời điểm tiến hành gia hạn. Bên A sẽ phản hồi lại cho Bên B bằng văn bản chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bên B.

Trường hợp Bên B không gửi văn bản xin gia hạn hợp đồng cho Bên A, Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực vào Ngày kết thúc.

3. Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Hết thời hạn hợp đồng mà không được gia hạn theo thoả thuận Điều 10 Hợp đồng này;

Nhà cho thuê bị hư hỏng đến mức hoàn toàn không thể sử dụng được;

Bên A hoặc Bên B lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật.

Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

Chi phí thuê văn phòng kì đầu tiên sau khi kí hợp đồng bị trả chậm quá 15 ngày;

Chi phí thuê văn phòng, Phí dịch vụ hoặc các khoản phí khác phát sinh từ Hợp đồng này bị trả chậm quá 20 ngày;

Bên B không tuân thủ hoặc không thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến Khu vực thuê, không sử dụng diện tích thuê đúng mục đích thuê (mặc dù Bên A đã nhận được tiền thuê văn phòng);

Khu vực thuê hoặc bất cứ phần nào của Khu vực thuê bị hư hại do lỗi của Bên B mà Bên B không khắc phục;

Bên B nộp đơn xin chấm dứt hoạt động, xin tuyên bố phá sản hoặc Bên B phải thanh lý tài sản;

Bên B không tuân thủ hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này.

Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4. Thanh lý hợp đồng

Ngay khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, hai Bên phải tiến hành lập Bản thanh lý Hợp đồng xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên sau khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và thực hiện nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ đó.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

11.1. Thời hạn báo trước khi chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, một trong hai Bên có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nhưng phải báo trước bằng văn bản cho Bên kia tối thiểu 90 (chín mươi) ngày. 

11.2. Bồi thường thiệt hại

Trong trường hợp một trong hai bên chấm dứt hợp đồng do bên kia vi phạm hoặc chấm dứt hợp đồng không tuân thủ quy định tại 10.3 và 11.1 của Hợp đồng này:

  • Nếu Bên A vi phạm thì Bên A có nghĩa vụ hoàn trả tiền cọc, tiền thuê nhà chưa sử dụng cho Bên B (sau khi đã trừ các chi phí mà Bên B còn nợ Bên A)
  • Nếu Bên B vi phạm thì Bên B bị mất tiền cọc, không được hoàn lại tiền thuê nhà chưa sử dụng.
  • Trường hợp Bên A muốn chấm dứt Hợp đồng trước hạn năm đầu tiên của Hợp đồng, Bên A có trách nhiệm bồi thường 05 (năm) tháng tiền văn phòng cho Bên B. Trường hợp Bên A muốn chấm dứt trước hạn ở năm Hợp đồng thứ hai, Bên A có trách nhiệm bồi thường 03 (ba) tháng tiền thuê văn phòng cho Bên B.

ĐIỀU 12: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện đúng nội quy thoả thuận trong hợp đồng này. Khi có vấn đề bất đồng phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc tìm cách giải quyết. Văn bản làm căn cứ pháp lý để giải quyết những tranh chấp kể trên sẽ là Hợp đồng soạn thảo bằng ngôn ngữ Tiếng Việt.

Trường hợp các bên không tự giải quyết thông qua thương lượng thì một trong hai bên có quyền đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng của các bên phải thực hiện, chi phí do bên thua chịu. Để tránh nhầm lẫn các bên xác nhận rằng việc thương lượng không phải là thủ tục tiền tố tụng, các bên vẫn có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết dù có hay không tiến hành việc thương lượng.

ĐIỀU 13. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

13.1 Việc một trong hai bên không thực hiện, hay chậm thực hiện, các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng thuê này sẽ không được coi là vi phạm các nghĩa vụ đó, hay là lý do để khiếu nại theo Hợp đồng thuê này nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó là do những hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên bị ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới hạn ý nghĩa khái quát của điều nói trên: can thiệp của các cơ quan chính phủ, thiên tai, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân, chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao thông, quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào (gọi là “Trường hợp bất khả kháng”).

13.2 Bên thực thi nghĩa vụ mà bị ảnh hưởng bởi Trường hợp bất khả kháng này (gọi là “Bên chịu ảnh hưởng”) sẽ gửi văn bản thông báo tới bên bên kia sớm nhất có thể, để kịp thời cảnh báo về việc mình không thể thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng thuê này và bằng nỗ lực tốt nhất phòng tránh, hạn chế rủi ro của trường hợp bất khả kháng như vậy. Việc không nghiêm túc tuân thủ những yêu cầu nói trên của bên chịu ảnh hưởng sẽ bị coi như vi phạm Hợp đồng thuê này.

ĐIỀU 14: CAM KẾT CHUNG

1. Tiêu đề của các điều khoản trong Hợp đồng này nhằm giúp cho việc theo dõi Hợp đồng được thuận lợi và không làm ảnh hưởng, thay đổi đối với bất kỳ nội dung chi tiết của các điều khoản đó.

2. Tính độc lập của các điều khoản Hợp đồng: Trừ trường hợp do pháp luật quy định, nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng.

3. Toàn bộ Hợp đồng: Hợp đồng này và Phụ lục của Hợp đồng này (nếu có) sẽ trở thành thoả thuận chính thức giữa hai Bên. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được lập thành văn bản và được đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hai Bên ký kết Hợp đồng này ký tên, đóng dấu.

4. Mỗi bên đồng ý không tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ ba nào về các điều khoản của Hợp đồng này trong suốt thời hạn thuê trừ khi được pháp luật yêu cầu;

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 02 bản để làm căn cứ thực hiện.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

 

4. Những yếu tố cần quan tâm trong hợp đồng văn phòng

Khi ký kết hợp đồng thuê văn phòng công ty, bạn cần đặc biệt lưu ý đến các yếu tố, điều khoản sau. 

4.1. Giá thuê và chi phí quy định trong hợp đồng

Chi phí quy định trong hợp đồng thuê văn phòng sẽ gồm giá thuê và các loại chi phí vận hành khác. Bạn cần tìm hiểu thật kỹ từng khoản phí để tránh nhầm lẫn, sai sót. Đến khi thuê phải “gánh vác” thêm khoản khác nằm ngoài dự toán ban đầu.

4.2. Phương pháp tính diện tích thuê và giá thuê

Hợp đồng thuê văn phòng thường quy định rõ diện tích văn phòng và giá thuê. Bạn nên xem giá thuê này tính theo mét vuông hay tính theo nền chung. Nếu tính theo nền chung thì sẽ gồm cả những khoảng trống mà có thể bạn không dùng đến. Như vậy, có thể gây lãng phí và khiến bạn thêm “nặng gánh”.

4.3. Thời hạn thuê văn phòng

Cùng với giá thuê, thời hạn thuê cũng là yếu tố cực kỳ quan trọng trong hợp đồng thuê văn phòng. Bạn có nhu cầu thuê ngắn hạn hay dài hạn? Thời gian thuê tối thiểu của hợp đồng là bao lâu? Nếu một trong hai bên kết thúc hợp đồng sớm hơn thời hạn thì có bồi thường không? Bạn cần xem xét thật kỹ các điều khoản này. 

Hợp Đồng Thuê Văn Phòng

Giá thuê và thời hạn thuê là những yếu tố cực kỳ quan trọng trong một hợp đồng cho thuê văn phòng công ty 

4.4. Vấn đề tu sửa mặt bằng

Để tránh những tranh chấp và đền bù đáng tiếc, bạn cần hỏi rõ chủ đầu tư/ bên cho thuê là có được tu sửa mặt bằng hay không. Mức độ, hạng mục được tu sửa là gì. Nếu là thuê văn phòng trong cao ốc, tòa nhà thì kế hoạch tu sửa của bạn phải được ban quản lý của tòa nhà thông qua trước khi đặt bút ký hợp đồng. 

Với những chia sẻ của Propertyplus.vn trên, chắc hẳn bạn đã biết tầm quan trọng của hợp đồng thuê văn phòng. Đồng thời, tích lũy cho mình những kiến thức, kinh nghiệm quý báu khi đi thuê văn phòng để phòng tránh những tranh chấp, phát sinh không đáng có. Vừa mất thời gian và chi phí, vừa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

tacgiaimg
Nguyễn Phương Dung

Phụ trách nội dung bài viết Kinh nghiệm thuê văn phòng tại Propertyplus.vn

Với hơn 8 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bất động sản, nhiều năm quản lý nội dung thị trường cho thuê văn phòng và thông tin các tòa nhà. Cung cấp thông tin hữu ích về thị trường văn phòng, các yếu tố quan trọng khi chọn văn phòng như: một vị trí tốt, diện tích mặt sàn phù hợp quy mô, tiện ích…

Câu hỏi thường gặp